Mục lục
Giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đây là mô hình kinh doanh đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam.
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân tách biệt với chủ sở hữu. Điều này có nghĩa là chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
Mô hình này thích hợp cho những người muốn kinh doanh đơn lẻ, quy mô nhỏ và vừa, với quy trình quản lý đơn giản và không muốn chia sẻ quyền sở hữu, quyền quản lý, điều hành doanh nghiệp với người khác.
Ưu và nhược điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân
Ưu điểm:
- Thủ tục thành lập đơn giản: Quy trình đăng ký nhanh chóng, ít giấy tờ và thủ tục hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
- Quyền kiểm soát hoàn toàn: Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh.
- Linh hoạt trong quản lý: Không cần phải tổ chức các cuộc họp hoặc xin ý kiến của các thành viên/cổ đông khác khi đưa ra quyết định.
- Thuận lợi về mặt thuế: Chỉ chịu một lớp thuế duy nhất, thu nhập từ doanh nghiệp được tính trực tiếp vào thu nhập cá nhân của chủ doanh nghiệp.
- Chi phí thành lập và duy trì thấp: Không yêu cầu vốn pháp định, chi phí thành lập và vận hành ít tốn kém hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Nhược điểm:
- Trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Khả năng huy động vốn hạn chế: Khó khăn trong việc thu hút đầu tư do không thể phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
- Tính liên tục không cao: Doanh nghiệp sẽ chấm dứt tồn tại khi chủ doanh nghiệp qua đời, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị phá sản.
- Hạn chế trong mở rộng quy mô: Khó khăn trong việc mở rộng do phụ thuộc vào nguồn lực của một cá nhân.
- Ít uy tín trong giao dịch: Một số đối tác, khách hàng có thể ưu tiên làm việc với các công ty TNHH hoặc công ty cổ phần hơn.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện về chủ doanh nghiệp
Để thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Người đang bị cấm hành nghề kinh doanh do vi phạm trước đây
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Điều kiện về vốn và ngành nghề
- Vốn đầu tư: Không có quy định về vốn đầu tư tối thiểu đối với doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tự kê khai vốn đầu tư ban đầu, vốn bổ sung và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số vốn đã kê khai.
- Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp tư nhân có thể kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ các quy định sau:
- Bao gồm hai thành phần: Loại hình “Doanh nghiệp tư nhân” (hoặc viết tắt “DNTN”) và tên riêng của doanh nghiệp.
- Tên riêng: Phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm tên riêng của doanh nghiệp.
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân chi tiết
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT và cập nhật theo quy định mới năm 2025.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ theo một trong các cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Khi nộp hồ sơ, chủ doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Các thủ tục sau đăng ký
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau:
- Khắc con dấu doanh nghiệp: Theo quy định mới 2025, doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.
- Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại để phục vụ hoạt động kinh doanh.
- Thông báo mẫu dấu: Doanh nghiệp thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải thông tin về mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký sử dụng hóa đơn: Theo quy định mới từ năm 2025, tất cả doanh nghiệp mới thành lập đều phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
- Đăng ký lao động ban đầu: Nếu có sử dụng lao động, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu sử dụng lao động.
- Khai trình việc sử dụng lao động: Thực hiện khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện nơi đặt trụ sở trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Thực hiện công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định.
Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân năm 2025 bao gồm:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 300.000 đồng.
- Chi phí khắc dấu: 150.000 – 500.000 đồng tùy loại dấu và đơn vị cung cấp.
- Chi phí đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: 0 đồng (theo chính sách mới hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
- Chi phí dịch vụ (nếu sử dụng): Nếu sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp, chi phí dao động từ 1,5 – 3 triệu đồng tùy đơn vị cung cấp.
Tổng chi phí khi tự thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân là khoảng 550.000 – 900.000 đồng.
Thời gian hoàn thành thủ tục
Thời gian hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: 1-2 ngày
- Xử lý hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Thực hiện các thủ tục sau đăng ký: 3-7 ngày làm việc
Như vậy, tổng thời gian từ khi bắt đầu chuẩn bị hồ sơ đến khi hoàn tất các thủ tục sau đăng ký và có thể chính thức hoạt động là khoảng 7-12 ngày làm việc.
Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân có các nghĩa vụ thuế sau:
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Chủ doanh nghiệp tư nhân phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Mức thuế suất áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần với mức cao nhất là 35% theo quy định mới nhất năm 2025.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Doanh nghiệp tư nhân phải kê khai và nộp thuế VAT theo quy định. Mức thuế suất phổ thông là 10%, một số hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế 5% hoặc 0%.
- Thuế môn bài: Nộp thuế môn bài hàng năm theo mức vốn đăng ký. Theo quy định mới năm 2025, mức thuế môn bài đối với doanh nghiệp tư nhân dao động từ 1-3 triệu đồng/năm tùy theo vốn đăng ký.
- Các loại thuế khác: Tùy theo lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu…
So sánh với các loại hình doanh nghiệp khác
Để giúp người mới bắt đầu có cái nhìn tổng quan, dưới đây là bảng so sánh doanh nghiệp tư nhân với các loại hình doanh nghiệp phổ biến khác:
Tiêu chí | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty cổ phần |
Số lượng chủ sở hữu | 1 người | 1 người | 2-50 người | Tối thiểu 3 người, không giới hạn tối đa |
Trách nhiệm | Vô hạn | Hữu hạn trong phạm vi vốn góp | Hữu hạn trong phạm vi vốn góp | Hữu hạn trong phạm vi vốn góp |
Vốn điều lệ tối thiểu | Không quy định | Không quy định | Không quy định | Không quy định (trừ một số ngành đặc thù) |
Chuyển nhượng vốn/cổ phần | Không được phép | Được phép | Được phép | Được phép |
Cơ cấu quản lý | Đơn giản | Trung bình | Tương đối phức tạp | Phức tạp |
Khả năng huy động vốn | Thấp | Trung bình | Khá | Cao |
Chi phí thành lập | Thấp | Trung bình | Trung bình | Cao |
Thủ tục thành lập | Đơn giản | Trung bình | Trung bình | Phức tạp |
Phù hợp với | Kinh doanh quy mô nhỏ, một chủ sở hữu | Kinh doanh vừa và nhỏ, một chủ sở hữu | Kinh doanh vừa và nhỏ, nhiều chủ sở hữu | Kinh doanh quy mô lớn, nhiều nhà đầu tư |
Những thay đổi pháp lý mới nhất năm 2025
Năm 2025 đánh dấu một số thay đổi quan trọng trong quy định về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp tư nhân:
- Đơn giản hóa thủ tục: Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 5 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
- Số hóa toàn diện: 100% thủ tục đăng ký doanh nghiệp có thể thực hiện trực tuyến, từ nộp hồ sơ đến nhận kết quả.
- Hóa đơn điện tử: Bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử đối với tất cả doanh nghiệp mới thành lập, với chính sách hỗ trợ miễn phí đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Linh hoạt về con dấu: Doanh nghiệp được tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu, có thể sử dụng dấu số theo quy định mới.
- Ưu đãi thuế: Chính sách ưu đãi thuế mới cho doanh nghiệp tư nhân trong một số lĩnh vực ưu tiên như công nghệ số, nông nghiệp sạch, năng lượng tái tạo.
- Đơn giản hóa báo cáo tài chính: Áp dụng mẫu báo cáo tài chính đơn giản hóa cho doanh nghiệp tư nhân có doanh thu dưới 3 tỷ đồng/năm.
Câu hỏi thường gặp
1. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không?
Không, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Một người có thể thành lập nhiều doanh nghiệp tư nhân không?
Không, theo quy định của Luật Doanh nghiệp, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Tuy nhiên, một cá nhân có thể đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên công ty TNHH, cổ đông công ty cổ phần.
3. Doanh nghiệp tư nhân có được chuyển nhượng không?
Khác với các loại hình doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân không được phép chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp cho người khác. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể bán tài sản của doanh nghiệp.
4. Khi nào nên chọn mô hình doanh nghiệp tư nhân?
Nên chọn mô hình doanh nghiệp tư nhân khi:
- Muốn tự mình quản lý, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp
- Kinh doanh quy mô nhỏ, ít rủi ro
- Muốn thủ tục thành lập và quản lý đơn giản
- Không có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư
5. Có thể chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH hoặc công ty cổ phần không?
Có, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Quá trình chuyển đổi này đòi hỏi một số thủ tục pháp lý và việc đánh giá lại tài sản của doanh nghiệp.
Kết luận
Doanh nghiệp tư nhân là mô hình kinh doanh đơn giản, phù hợp với những người mới bắt đầu khởi nghiệp, muốn tự mình làm chủ và quản lý toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân đơn giản, chi phí thấp và thời gian xử lý nhanh chóng, đặc biệt với những cải tiến mới về số hóa quy trình đăng ký doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của loại hình doanh nghiệp này là trách nhiệm vô hạn, nghĩa là chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Điều này tạo ra rủi ro cao, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh doanh có nhiều biến động.
Khi quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa ưu và nhược điểm, tính đến đặc thù ngành nghề kinh doanh, quy mô vốn, kế hoạch phát triển dài hạn và khả năng chấp nhận rủi ro. Nếu dự định kinh doanh lâu dài và mở rộng quy mô, việc chuyển đổi sang mô hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần có thể là lựa chọn hợp lý trong tương lai.
Với những thay đổi mới nhất năm 2025 về thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ số, việc thành lập doanh nghiệp tư nhân trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết, mở ra cơ hội cho nhiều cá nhân hiện thực hóa ước mơ kinh doanh của mình với chi phí thấp và thời gian nhanh chóng.