Khi thành lập công ty TNHH một thành viên, việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục pháp lý là rất quan trọng. Trong đó điều kiện của công ty là một văn bản bắt buộc, đóng vai trò nền tảng để đăng ký thành lập cũng như vận hành hoạt động.
Mục lục
Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc soạn thảo điều kiện sao cho đúng quy định pháp luật và phù hợp với nhu cầu thực tế. Ngoài ra, việc soạn thảo công cụ hạn chế một thành viên cũng cần được lưu ý để đảm bảo quyền lợi và bảo mật trong hoạt động dưới đây, LTV sẽ cung cấp thông tin chi tiết để giúp bạn.

Căn cứ pháp lý là luật Doanh nghiệp 2020.
Một số khái niệm
Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ công ty là văn bản quy định về các phương thức tổ chức và thực hiện hoạt động trong công ty, được chủ sở hữu của công ty ký ban hành và được đăng ký lần đầu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH một thành viên) là một hình thức doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ của công ty trong giới hạn vốn góp vào công ty.
Tại sao phải soạn thảo điều lệ công ty?
Đây bước quan trọng và bắt buộc khi thành lập công ty. Điều lệ công ty có tác dụng:
- Làm cơ sở để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty.
- Làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sở hữu, của ban quản lý, của kiểm soát viên và của nhân viên công ty.
- Làm cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
- Làm cơ sở để thay đổi hoặc giải thể công ty.
Yêu cầu nội dung cần phải có trong điều lệ công ty
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của công ty. tên, địa chỉ nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của chủ sở hữu công ty.
- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương, thưởng cho người quản lý.
- Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
- Cơ cấu tổ chức quản lý.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Lưu ý khi soạn thảo công cụ hạn chế một thành viên
Trong quá trình soạn thảo điều lệ công ty TNHH một thành viên, các doanh nghiệp cần lưu ý lưu ý một số vấn đề sau:
- Điều lệ phải dựa trên các quy định của pháp luật: Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản khi soạn thảo điều lệ công ty. Pháp luật cho phép Điều lệ được tự do quy định tuy nhiên các quy định này phải được xây dựng trong khuôn khổ, hành lang pháp lý của Luật Doanh nghiệp và cscs quy định của pháp luật có liên quan. Pháp luật luôn có những quy định mở để Điều lệ có quy định điều chỉnh cho phù hợp với tình hình và cách thức hoạt động kinh doanh của công ty mình. Nhưng Điều lệ công ty nếu có quy định cũng không được phá vỡ những mức tối đa hay tối thiểu do luật pháp quy định.
- Điều lệ yêu cầu có đủ các nội dung bắt buộc như LTV đã trình bày ở trên. Các nội dung này là các nội dung do Luật doanh nghiệp quy định, nếu thiếu một trong các nội dung này thì điều lệ công ty sẽ không hợp lệ.
- Xây dựng riêng cho công ty một bản điều lệ phù hợp với cơ cấu tổ chức, tình hình thực tế, tránh sao chép điều lệ của công ty khác. Mặc dù pháp luật không có quy định nào về việc cấm sao chép hay sử dụng mẫu điều lệ của công ty khác. Tuy nhiên, điều lệ của mỗi công ty sẽ có những điểm khác nhau, tuỳ thuộc vào định hướng pháp triển, phương thức hoạt động, cơ cấu tổ chức. Do vậy, mỗi công ty cần có điều lệ riêng phù hợp với công ty của mình.
- Cần xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình công ty mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn. Do vậy cần phải phân biệt và tách bạch tài sản của công ty với tài sản của cá nhân chủ sở hữu để tránh những rắc rối về sau.
Quy định về cơ cấu tổ chức của công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên có cơ cấu tổ chức đặc biệt, tuỳ thuộc chủ sở hữu là cá nhân hay tổ chức mà cơ cấu khác nhau. Quý khách hàng cần lưu ý khi soạn thảo điều lệ để tránh nhầm lẫn với mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên như sau:
Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Cá nhân sở hữu: Chủ sở hữu công ty, Giám đốc hoặc tổng giám đốc. Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. | Có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc |
Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên. | Bắt buộc phải có hội đồng thành viên |
Ngoài ra, nếu công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước (nhà nước nắm 100% vốn điều lệ, trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết) thì phải thành lập Ban kiểm soát.
Vốn điều lệ trong công ty công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ trong công ty TNHH một thành viên sẽ bằng tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp vốn và ghi trong điều lệ công ty.
Về thời hạn góp vốn điều lệ đưược quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp như sau:
- Điều lệ công ty phải được chủ sở hữu công ty góp đủ trong thời hạn 90 ngày
- Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ thì phải thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ
Quyền thông qua quyết định của công ty
Quyết định | Cá nhân làm chủ sở hữu công ty | Tổ chức làm chủ sở hữu công ty |
Quyết định liên quan đến Hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty | Giám đốc/ Tổng giám đốc | Giám đốc/ Tổng giám đốc |
Quyết định liên quan đến điều lệ công ty, cơ cấu tổ chức, bãi nhiệm, miễn nhiệm, dự án đầu tư phát triển, giải pháp thị trường, khả năng tiếp thị công nghệ | Chủ sở hữu công ty/ Chủ tịch công ty (theo quy định tại điều lệ | Hội đồng thành viên/ Chủ tịch công ty |
Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Trước tiên, doanh nghiệp cần tiến hành soạn thảo hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ pháp lý.
- Cá nhân đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu công ty (nếu là cá nhân).
- Tổ chức chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp là nhà nước).
- Cá nhân đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tại nơi trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc có thể nộp qua cổng thông tin điện tử (đăng ký kinh doanh qua mạng Internet) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Câu hỏi thường gặp khi soạn thảo điều lệ công ty TNHH một thành viên
Điều lệ công ty TNHH một thành viên có thể được soạn thảo bằng ngôn ngữ nào?
Theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty TNHH một thành viên có thể được soạn thảo bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả hai ngôn ngữ. Tuy nhiên, nếu soạn thảo bằng tiếng Anh hoặc cả hai ngôn ngữ, thì phải có bản dịch chính xác sang tiếng Việt và được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. Bản dịch tiếng Việt sẽ được coi là bản chính thức khi xử lý các tranh chấp phát sinh liên quan đến điều lệ công ty.
Điều lệ công ty TNHH một thành viên có thể được sửa đổi hay bổ sung không?
Điều lệ công ty TNHH một thành viên có thể được sửa đổi hay bổ sung nếu có sự thay đổi về các nội dung đã quy định trong điều lệ hoặc khi có yêu cầu của chủ sở hữu. Quy trình sửa đổi hay bổ sung điều lệ công ty TNHH một thành viên gồm các bước sau:
- Chủ sở hữu ra quyết định về việc sửa đổi hay bổ sung điều lệ công ty và gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra và xác nhận việc sửa đổi hay bổ sung điều lệ công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ sở hữu công bố việc sửa đổi hay bổ sung điều lệ công ty trên website của công ty hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh xác nhận.
Xem thêm: https://ltvlaw.com/dang-ky-ban-quyen-tac-gia-cho-tranh-ve/