Mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025

Các biểu mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025, đầu tư ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư, được áp dụng theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT từ tháng 4/2021, đã bộc lộ nhiều bất cập và thiếu sự đồng bộ với các văn bản pháp luật khác. Nhằm khắc phục những hạn chế này, Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT đã được ban hành.

Dù được ban hành vào cuối năm 2023, Thông tư này chỉ bắt đầu có hiệu lực từ giữa Quý I năm 2025. Trong bài viết dưới đây, LTV sẽ cập nhật chi tiết các mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025 theo quy định mới của Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT, giúp các nhà đầu tư kịp thời nắm bắt và thực hiện.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

Các mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025 đã được cập nhật theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT, với nội dung sửa đổi tập trung vào một số mẫu văn bản trong ba lĩnh vực chính:

  1. Hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
  2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam;
  3. Hoạt động xúc tiến đầu tư.

Các mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt nam năm 2025 có sự điều chỉnh sửa đổi áp dụng đối với nhà đầu tư bao gồm:

Hoạt động đầu tư tại Việt Nam

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư – Mẫu A.I.1
  2. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư – Mẫu A.I.6
  3. Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài – Mẫu A.I.7
  4. Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh – Mẫu A.I.8
  5. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) – Mẫu A.I.11.đ
  6. Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (trường hợp điều chỉnh khác) – Mẫu A.I.11.h
  7. Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư – Mẫu A.I.13
  8. Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư – Mẫu A.I.15

Hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

  1. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) – Mẫu B.I.1
  2. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) – Mẫu B.I.3
  3. Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) – Mẫu B.I.5
  4. Quyết định đầu tư ra nước ngoài (áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư ra nước ngoài) – Mẫu B.I.9
  5. Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài – Mẫu B.I.11
  6. Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam – Mẫu B.I.12
  7. Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài – Mẫu B.I.14
  8. Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài – Mẫu B.I.15
  9. Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài – Mẫu B.I.16
  10. Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài – Mẫu B.III.1
  11. Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài – Mẫu B.III.2
  12. Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính – Mẫu B.III.3

Nội dung cập nhật mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025

Điểm chính sửa đổi và bổ sung

Việc sửa đổi tập trung vào thống nhất các hồ sơ kèm theo với quy định trong Mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, tránh tình trạng quy định dàn trải, liệt kê thiếu chặt chẽ dẫn đến mâu thuẫn trong quá trình áp dụng. Ngoài ra, Thông tư mới cũng có các nội dung sửa đổi sau:

Hình thức kê khai thông tin

Áp dụng cho các mẫu biểu:

  • Mẫu A.I.1, A.I.5 (Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư), A.I.6, A.I.7.
  • Mẫu A.I.8, A.I.9 (Văn bản đăng ký điều chỉnh văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh), A.I.10 (Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh).
  • Mẫu A.I.11a (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư), A.I.11b (Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư).
  • Mẫu A.I.11c (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm), A.I.11d (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách và sáp nhập dự án đầu tư).
  • Mẫu A.I.11đ, A.I.11e (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư), A.I.11g (Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh), A.I.11h, A.I.13, A.I.14.
  • Mẫu A.I.21 (Văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư).

Quy định cụ thể về khai thông tin

  • Đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam hoặc công dân Việt Nam đồng thời mang quốc tịch nước ngoài nhưng chọn sử dụng quốc tịch Việt Nam, chỉ cần kê khai các thông tin: họ và tên, mã định danh cá nhân, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email.
  • Đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời mang quốc tịch nước ngoài nhưng chọn sử dụng quốc tịch nước ngoài, thông tin cần kê khai đầy đủ theo biểu mẫu quy định.

Thông tư mới nhằm tăng cường tính nhất quán và minh bạch trong việc thực hiện các quy trình, đồng thời đảm bảo phù hợp với thực tế áp dụng pháp luật.

Văn bản liên quan đến xin cấp phép đầu tư ở Việt Nam

Trong quá trình xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần nộp bộ hồ sơ cấp phép. Tại Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu A.I.1) và Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6), thay vì liệt kê hồ sơ kèm theo, Thông tư mới quy định liên kết trực tiếp với các điều khoản tương ứng trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Sự sửa đổi này tạo tính thống nhất cao giữa Thông tư và Nghị định, đồng thời đơn giản hóa quy trình kê khai hồ sơ.

Đối với các hình thức đầu tư như góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp và hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), các mẫu hồ sơ đăng ký (Mẫu A.I.7, Mẫu A.I.8) cũng được điều chỉnh tương tự như hồ sơ đăng ký thành lập tổ chức kinh tế mới. Điều này nhằm đảm bảo sự đồng bộ trong thực tiễn thi hành giữa Nghị định và Thông tư hướng dẫn.


Văn bản liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư

Sửa đổi trong Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu A.I.11.đ):

  1. Chủ thể kê khai và ký văn bản:
  • Chuyển từ tổ chức kinh tế bị tổ chức lại sang tổ chức kinh tế được hình thành sau khi tổ chức lại.
  • Phù hợp với quy định thực tiễn theo Điều 51 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, khi việc tổ chức lại và xử lý tài sản liên quan đã hoàn tất trước khi đề nghị điều chỉnh dự án.
  1. Phần mở đầu văn bản:
  • Viết lại để nêu rõ hình thức tổ chức lại.
  • Gộp chung thông tin về tổ chức bị tổ chức lại, tên tổ chức kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ, đồng thời xác định rõ chủ thể đề nghị điều chỉnh.
  1. Lược bỏ và bổ sung thông tin:
  • Lược bỏ các thông tin kê khai về tổ chức kinh tế bị tổ chức lại.
  • Bổ sung mục kê khai chi tiết về tổ chức kinh tế hình thành sau tổ chức lại, đáp ứng yêu cầu quản lý tổ chức mới, không cần thông tin chi tiết của tổ chức cũ.
  1. Cam kết của nhà đầu tư:
  • Thêm cam kết “hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước và các bên liên quan, đảm bảo quyền lợi người lao động; không xảy ra tranh chấp, khiếu kiện”.
  1. Hồ sơ kèm theo:
  • Lược bỏ tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện tại khoản 6 Điều 51 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Sửa đổi trong trường hợp điều chỉnh khác (Mẫu A.I.11.h):

  • Hồ sơ kèm theo được ghi thống nhất dưới dạng “Các văn bản kèm theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP”, thay vì liệt kê chi tiết như mẫu cũ.

Những sửa đổi này nhằm tăng tính thống nhất, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đồng thời giảm thiểu mâu thuẫn và khó khăn trong thực tiễn áp dụng.

Văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

Cập nhật thông tin nhà đầu tư cá nhân

Các thông tin của nhà đầu tư cá nhân trong văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài được tích hợp thông qua Mã định danh cá nhân. Điều này giúp giảm thiểu lượng thông tin phải kê khai trong hồ sơ.

Sửa đổi Mẫu B.I.14 (Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài):

  1. Bổ sung nội dung giải trình:
  • Lĩnh vực hoạt độngkết quả hoạt động gồm lợi nhuận, nguồn thu và mục đích sử dụng vốn trong quá trình hoạt động dự án.
  1. Lý do chấm dứt dự án:
  • Nhà đầu tư cần nêu rõ lý do chấm dứt dự án.
  • Nộp bổ sung các tài liệu kèm theo quy định tại Điều 87 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Báo cáo định kỳ:

Các văn bản báo cáo định kỳ được bổ sung chi tiết như sau:

  • Số lao động làm việc cho dự án tại thời điểm báo cáo.
  • Kết quả kinh doanh, bao gồm lợi nhuận trước thuế và các chỉ số khác phản ánh hiệu quả dự án.

Dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động đầu tư của công ty LTV

  • Tư vấn điều kiện và thủ tục đầu tư tại Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài.
  • Soạn thảo hồ sơ để khách hàng thực hiện các nghĩa vụ đăng ký, thông báo, báo cáo trước cơ quan quản lý đầu tư.
  • Đại diện khách hàng nộp và theo dõi tiến trình thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư.
  • Tư vấn thường xuyên hỗ trợ khách hàng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.

Trên đây là nội dung tư vấn của công ty LTV liên quan đến những cập nhật mẫu báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam năm 2025. Quý khách có nhu cầu tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, vui lòng liên hệ đến LTV để được hỗ trợ tốt nhất.

Xem thêm: https://ltvlaw.com/phi-dang-ky-thuong-hieu-bao-nhieu-tien/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *