Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp: Điều kiện và Thủ tục mới nhất 2025


Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp của những yếu tố này. Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là quá trình mà chủ sở hữu sáng tạo thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ để xác lập quyền bảo hộ cho kiểu dáng sáng tạo của mình. Vậy điều kiện và thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp như thế nào? Bài viết sau sẽ cung cấp các thông tin liên quan theo quy định hiện hành.

Quy định pháp luật về đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Các văn bản pháp lý hiện hành về đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm:

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung các năm 2009, 2019, 2022)
  • Nghị định 65/2023/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
  • Thông tư 23/2023/TT-BKHCN: Quy định chi tiết một số điều về bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
  • Thông tư 263/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 63/2023/TT-BTC): Quy định mức thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Theo quy định tại Điều 63 của Luật Sở hữu trí tuệ, một kiểu dáng công nghiệp muốn được bảo hộ phải đáp ứng các điều kiện sau:

Tính mới của kiểu dáng công nghiệp

Theo Điều 65, kiểu dáng công nghiệp phải có sự khác biệt đáng kể với các kiểu dáng đã được công khai trước đó. Nếu kiểu dáng đã được bộc lộ công khai tại bất kỳ quốc gia nào trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên (nếu có), kiểu dáng đó không được coi là mới và không đủ điều kiện bảo hộ.

Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp

Điều 66 quy định rằng kiểu dáng công nghiệp có tính sáng tạo nếu không thể dễ dàng được tạo ra bởi những người có hiểu biết trung bình trong lĩnh vực tương ứng. Tính sáng tạo là yếu tố quan trọng để đảm bảo kiểu dáng đủ độc đáo và không phải là sự sao chép đơn giản từ các sản phẩm đã có.

Khả năng áp dụng công nghiệp

Căn cứ Điều 67, kiểu dáng công nghiệp phải có khả năng áp dụng công nghiệp, tức là có thể sản xuất hàng loạt bằng các phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp. Điều này giúp đảm bảo rằng kiểu dáng không chỉ có giá trị thẩm mỹ mà còn khả thi trong sản xuất thực tế.

Đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Theo Điều 64 của Luật Sở hữu trí tuệ, các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:

  • Hình dáng sản phẩm bắt buộc phải có do đặc tính kỹ thuật.
  • Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp.
  • Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng.

Quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Theo Điều 86 của Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp được trao cho:

  • Tác giả sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng chính công sức và chi phí của mình.
  • Tổ chức, cá nhân đầu tư cho tác giả dưới hình thức hợp đồng hoặc thuê việc.
  • Trường hợp kiểu dáng công nghiệp được tạo ra từ vốn ngân sách nhà nước, quyền đăng ký sẽ do Chính phủ quy định.

Quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp có thể được chuyển nhượng cho tổ chức hoặc cá nhân khác thông qua hợp đồng, thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Theo Điều 100 và Điều 103 của Luật Sở hữu trí tuệ, hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm:

  • Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 07 Phụ lục I của Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
  • Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và 04 bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng.
  • Giấy ủy quyền cho đơn vị đại diện (nếu có).
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện tới các điểm tiếp nhận của Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội, TP.HCM, hoặc Đà Nẵng.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của đơn về mặt hình thức. Nếu đơn hợp lệ, quyết định chấp nhận đơn sẽ được đưa ra trong vòng 01 tháng. Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục sẽ thông báo và yêu cầu sửa đổi.

Bước 3: Công bố đơn

Sau khi đơn được chấp nhận, nó sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ trong vòng 02 tháng.

Bước 4: Thẩm định nội dung

Thẩm định nội dung sẽ đánh giá khả năng bảo hộ của kiểu dáng trong vòng 07 tháng kể từ ngày công bố đơn. Cục sẽ xác định kiểu dáng có đáp ứng các điều kiện bảo hộ hay không.

Bước 5: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng

Nếu kiểu dáng đáp ứng điều kiện, Cục sẽ cấp văn bằng bảo hộ. Nếu không, quyết định từ chối sẽ được đưa ra.

Lệ phí nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp được quy định theo Thông tư 263/2016/TT-BTC và Thông tư 63/2023/TT-BTC, bao gồm:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000 VNĐ.
  • Phí thẩm định đơn: 700.000 VNĐ/đối tượng.
  • Phí công bố: 120.000 VNĐ và các phí khác liên quan.

Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Theo Điều 93 của Luật Sở hữu trí tuệ, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực trong 05 năm và có thể gia hạn hai lần, mỗi lần 05 năm. Tổng thời gian bảo hộ tối đa là 15 năm.

Các câu hỏi thường gặp

Kiểu dáng công nghiệp đã sử dụng có thể đăng ký bảo hộ không?

Nếu kiểu dáng đã được công khai sử dụng, nó sẽ không đáp ứng tính mới và không được bảo hộ.

Kiểu dáng công nghiệp được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?

Tối đa 02 lần, mỗi lần 05 năm.

Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ tại quốc gia nào?

Quyền sở hữu trí tuệ chỉ có hiệu lực tại quốc gia đăng ký.

Dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp của Công ty Luật LTV

Công ty Luật LTV cung cấp các dịch vụ tra cứu, tư vấn, hoàn thiện hồ sơ, nộp đơn, gia hạn và bảo vệ quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam và quốc tế. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng toàn diện để đảm bảo quyền lợi tối đa.