Bảng mã vạch các nước trên thế giới – Hướng dẫn tra cứu toàn diện

Trong thời đại toàn cầu hóa, việc hiểu rõ hệ thống mã vạch quốc tế không chỉ giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu mà còn hỗ trợ người tiêu dùng nhận biết nguồn gốc sản phẩm. Mỗi ngày, hơn 10 tỷ giao dịch được xử lý thông qua hệ thống mã vạch GS1 trên toàn thế giới, tạo nên mạng lưới nhận dạng sản phẩm lớn nhất hành tinh.

Hệ thống GS1 được 118 tổ chức thành viên tại 150 quốc gia sử dụng, với mã số được cấp phát có hệ thống theo từng khu vực địa lý. Mã vạch không chỉ đơn giản là những vạch đen trắng mà còn chứa đựng thông tin phong phú về doanh nghiệp đăng ký, giúp truy xuất nguồn gốc và quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.

Bài viết này sẽ cung cấp bảng tra cứu mã vạch đầy đủ nhất của các quốc gia và vùng lãnh thổ, kèm theo hướng dẫn sử dụng thực tế cho doanh nghiệp và người tiêu dùng Việt Nam.

Hiểu về cấu trúc mã vạch quốc tế

Nguyên lý hoạt động của hệ thống GS1

Mã vạch EAN-13 gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên được gọi là GS1 Prefix, xác định nơi doanh nghiệp đăng ký chứ không phải nơi sản xuất sản phẩm. Đây là một hiểu lầm phổ biến cần được làm rõ – sản phẩm có mã 893 có thể được sản xuất ở bất kỳ đâu, miễn là doanh nghiệp đăng ký tại Việt Nam.

Cấu trúc mã vạch EAN-13 bao gồm:

  • GS1 Prefix (3 chữ số đầu): Xác định quốc gia/vùng lãnh thổ đăng ký
  • Company Prefix: Mã doanh nghiệp được cấp bởi tổ chức GS1 quốc gia
  • Item Reference: Mã sản phẩm do doanh nghiệp tự định nghĩa
  • Check Digit: Chữ số kiểm tra theo thuật toán modulo 10

Ý nghĩa của từng nhóm mã số

Dải 000-099: Chủ yếu dành cho Hoa Kỳ và Canada, tương thích với hệ thống UPC truyền thống. Dải này có ý nghĩa đặc biệt trong lịch sử phát triển mã vạch toàn cầu.

Dải 100-199: Được dành riêng cho các mục đích đặc biệt như mã nội bộ cửa hàng, phiếu giảm giá, và các ứng dụng đặc thù theo khu vực.

Dải 200-299: Sử dụng nội bộ theo cửa hàng hoặc khu vực, không phải mã quốc gia chính thức.

Dải 300-999: Phân bổ cho các quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới theo thứ tự lịch sử và địa lý.

Bảng tra cứu mã vạch đầy đủ các quốc gia

Khu vực Bắc Mỹ và Trung Mỹ

Mã vạchQuốc gia/Vùng lãnh thổGhi chú đặc biệt
000-019Hoa Kỳ và CanadaHệ thống UPC gốc, tương thích ngược
020-029Sử dụng nội bộ cửa hàngKhông phải mã quốc gia
030-039Dược phẩm Hoa KỳChuyên dùng ngành y tế
040-049Sử dụng nội bộQuy định riêng từng doanh nghiệp
050-059Phiếu giảm giáHệ thống khuyến mãi Bắc Mỹ
060-099Hoa Kỳ và CanadaMở rộng từ hệ thống gốc
740GuatemalaHub sản xuất Trung Mỹ
741El SalvadorThị trường mới nổi
742HondurasXuất khẩu nông sản
743NicaraguaPhát triển công nghiệp
744Costa RicaTrung tâm logistics khu vực
745PanamaTrung tâm thương mại toàn cầu
746Cộng hòa DominicaDu lịch và dịch vụ
750MexicoThị trường lớn nhất Mỹ Latin

Khu vực Nam Mỹ

Mã vạchQuốc gia/Vùng lãnh thổĐặc điểm kinh tế
770ColombiaXuất khẩu cà phê và dầu thô
771UruguayNông nghiệp phát triển
773UruguayMã bổ sung do mở rộng
775PeruKhai khoáng và nông nghiệp
777BoliviaTài nguyên thiên nhiên
778ArgentinaNền kinh tế lớn thứ 3 Nam Mỹ
779ArgentinaMã mở rộng
780ChileXuất khẩu rượu vang và đồng
784ParaguayNông nghiệp và thủy điện
786EcuadorXuất khẩu chuối và dầu thô
789-790BrazilNền kinh tế lớn nhất Nam Mỹ

Khu vực châu Âu

Mã vạchQuốc gia/Vùng lãnh thổGhi chú đặc biệt
300-379Pháp và MonacoLiên minh hải quan
380BulgariaThành viên EU từ 2007
383SloveniaEurozone từ 2007
385CroatiaThành viên EU từ 2013
387Bosnia HerzegovinaThị trường mới nổi
389MontenegroĐộc lập từ 2006
400-440ĐứcNền kinh tế lớn nhất châu Âu
450-459, 490-499Nhật BảnHệ thống JAN đặc biệt
460-469NgaBao gồm các nước cựu Soviet
470KyrgyzstanTài nguyên khoáng sản
471Đài LoanCông nghệ cao và điện tử
474EstoniaQuốc gia Baltic số hóa
475LatviaThành viên Eurozone
476AzerbaijanXuất khẩu dầu khí
477LithuaniaPhát triển nhanh
478UzbekistanBông và tài nguyên
479Sri LankaXuất khẩu chà và dệt may
480PhilippinesHub logistics Đông Nam Á
481BelarusCông nghiệp nặng
482UkraineNông nghiệp lớn
484MoldovaXuất khẩu rượu vang
485ArmeniaCông nghệ thông tin
486GeorgiaTrung tâm logistics Caucasus
487KazakhstanDầu khí và khoáng sản
488TajikistanNông nghiệp và thủy điện
489Hong KongTrung tâm tài chính châu Á
500-509Vương quốc AnhBao gồm các vùng lãnh thổ
520-521Hy LạpHai mã do lịch sử
528LebanonTrung tâm thương mại Trung Đông
529CyprusTrung tâm shipping
531MacedoniaThị trường chuyển đổi
535MaltaHub logistics Địa Trung Hải
539IrelandCông nghệ cao và dược phẩm
540-549Bỉ và LuxembourgLiên minh kinh tế
560Bồ Đào NhaBao gồm Azores, Madeira
569IcelandThủy sản và năng lượng sạch
570Đan MạchNông nghiệp và công nghệ xanh
571Đan MạchMã mở rộng
590Ba LanThị trường mới nổi lớn
594RomaniaPhát triển nhanh
599HungaryTrung tâm sản xuất ô tô

Khu vực châu Phi và Trung Đông

Mã vạchQuốc gia/Vùng lãnh thổĐặc điểm
600-601Nam PhiHub kinh tế châu Phi
603GhanaXuất khẩu ca cao
604SenegalCửa ngõ Tây Phi
608BahrainTrung tâm tài chính Vùng Vịnh
609MauritiusParadise tax và dịch vụ
611MoroccoCửa ngõ châu Phi – châu Âu
613AlgeriaDầu khí và phosphate
615NigeriaNền kinh tế lớn nhất châu Phi
616KenyaHub Đông Phi
617CameroonĐa dạng tài nguyên
618Côte d’IvoireXuất khẩu ca cao lớn nhất
619TunisiaCông nghiệp và du lịch
620TanzaniaTài nguyên khoáng sản
621SyriaThị trường đang phục hồi
622EgyptCầu nối Á – Phi
623BruneiGiàu có từ dầu khí
624LibyaTrữ lượng dầu lớn
625JordanTrung tâm logistics Trung Đông
626IranThị trường lớn nhưng bị cấm vận
627KuwaitGiàu có từ dầu thô
628Saudi ArabiaNền kinh tế lớn nhất Trung Đông
629United Arab EmiratesTrung tâm thương mại toàn cầu

Khu vực châu Á – Thái Bình Dương

Mã vạchQuốc gia/Vùng lãnh thổVị trí trong khu vực
680-681, 690-699Trung QuốcNhà máy của thế giới
690-695Trung QuốcMã chính cho sản xuất
729IsraelCông nghệ cao và khởi nghiệp
760Thổ Nhĩ KỳCầu nối Á – Âu
764KazakhstanTài nguyên năng lượng
850CubaThị trường đang mở cửa
858SlovakiaTrung tâm sản xuất ô tô
859Czech RepublicCông nghiệp phát triển
860SerbiaThị trường chuyển đổi
865MongoliaKhai khoáng và chăn nuôi
867North KoreaThị trường đóng
868-869Thổ Nhĩ KỳMã mở rộng
870-879Hà LanHub logistics châu Âu
880Hàn QuốcCông nghệ cao và ô tô
884CambodiaDệt may và nông nghiệp
885Thái LanHub sản xuất ASEAN
888SingaporeTrung tâm logistics và tài chính
890Ấn ĐộThị trường tỷ dân
893Việt NamSản xuất và xuất khẩu mạnh
896PakistanDệt may và nông nghiệp
899IndonesiaThị trường lớn nhất Đông Nam Á

Khu vực Châu Đại Dương

Mã vạchQuốc gia/Vùng lãnh thổĐặc điểm
930-939AustraliaBao gồm các lãnh thổ
940-949New ZealandNông nghiệp và du lịch
955MalaysiaCọ dầu và điện tử
958MacauCasino và du lịch

Mã đặc biệt và ứng dụng chuyên ngành

Mã vạchỨng dụngMô tả chi tiết
977ISSNẤn phẩm định kỳ: báo, tạp chí
978-979ISBNSách và ấn phẩm
980Phiếu hoàn tiềnHệ thống khuyến mãi
981-984Phiếu giảm giáChương trình marketing
990-999Phiếu giảm giáMở rộng chương trình

Hướng dẫn tra cứu và sử dụng thực tế

Cách đọc mã vạch để xác định nguồn gốc

Bước 1: Xác định 3 chữ số đầu tiên Đây là GS1 Prefix cho biết nơi doanh nghiệp đăng ký mã vạch. Ví dụ: 8936712345677 có prefix 893 là Việt Nam.

Bước 2: Hiểu ý nghĩa thực tế Mã 893 có nghĩa doanh nghiệp đăng ký tại Việt Nam, không nhất thiết sản xuất tại Việt Nam. Sản phẩm có thể được sản xuất ở Trung Quốc, Thái Lan nhưng doanh nghiệp đăng ký mã vạch tại Việt Nam.

Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ Truy cập website https://vnpc.gs1.gov.vn để kiểm tra thông tin chi tiết về sản phẩm và doanh nghiệp đăng ký.

Ứng dụng cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Khi xuất khẩu:

  • Sử dụng mã 893 của Việt Nam để khẳng định thương hiệu “Made by Vietnam”
  • Đảm bảo chất lượng in mã vạch theo tiêu chuẩn quốc tế
  • Cập nhật đầy đủ thông tin sản phẩm trên hệ thống

Khi nhập khẩu:

  • Kiểm tra mã vạch để xác định nguồn gốc đăng ký
  • Đối chiếu với giấy tờ hải quan và CO
  • Cảnh giác với các mã vạch không chính thức hoặc tự tạo

Lưu ý quan trọng cho người tiêu dùng

Hiểu đúng về nguồn gốc: Mã vạch chỉ cho biết nơi đăng ký, không phải nơi sản xuất. Sản phẩm mã 893 có thể sản xuất ở nhiều nước khác nhau.

Cách kiểm tra sản phẩm chính hãng:

  1. Quét mã vạch bằng ứng dụng di động
  2. Kiểm tra thông tin có khớp với bao bì không
  3. Truy cập website chính thức của nhà sản xuất
  4. So sánh giá cả với các kênh phân phối chính thức

Quy định pháp lý tại Việt Nam

Khung pháp lý hiện hành

Thông tư 10/2020/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết về việc sử dụng mã số, mã vạch tại Việt Nam. Đây là văn bản pháp lý mới nhất, có hiệu lực từ ngày 1/4/2021.

Nguyên tắc chính:

  • Việc sử dụng mã vạch không bắt buộc
  • Nếu sử dụng phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền
  • Phải cập nhật thông tin đầy đủ và chính xác
  • Không được chuyển nhượng quyền sử dụng

Chi phí và thủ tục đăng ký

Chi phí chính thức:

  • Phí đăng ký ban đầu: 1.000.000 VNĐ
  • Phí duy trì hàng năm: 500.000 – 2.000.000 VNĐ tùy quy mô
  • Phải nộp trước ngày 30/6 hàng năm

Thủ tục đăng ký:

  1. Đăng ký trực tuyến tại https://vnpc.gs1.gov.vn
  2. Nộp hồ sơ và thanh toán phí
  3. Nhận mã số tạm thời trong 1-2 ngày
  4. Nhận giấy chứng nhận chính thức sau 20 ngày

Doanh nghiệp vi phạm quy định về mã vạch có thể bị phạt từ 2-50 triệu VNĐ tùy mức độ nghiêm trọng.

Xu hướng phát triển công nghệ

Tích hợp với công nghệ mới

QR Code và mã vạch 2D: Ngày càng phổ biến nhờ khả năng chứa nhiều thông tin hơn và dễ quét bằng smartphone. Đặc biệt hữu ích cho truy xuất nguồn gốc và marketing tương tác.

RFID và IoT: Công nghệ RFID đang được tích hợp với mã vạch truyền thống để tạo ra hệ thống quản lý chuỗi cung ứng thông minh.

Blockchain và truy xuất nguồn gốc: Mã vạch trở thành “chìa khóa” để truy cập thông tin sản phẩm được lưu trữ trên blockchain, đảm bảo tính minh bạch và chống giả mạo.

Ứng dụng trong thương mại điện tử

Quản lý kho tự động: Hệ thống WMS kết hợp mã vạch giúp giảm 95% sai sót và tăng 5 lần tốc độ xử lý so với phương pháp thủ công.

Thanh toán không tiếp xúc: Mã vạch tích hợp với ví điện tử và QR Code tạo ra trải nghiệm mua sắm liền mạch từ online đến offline.

Câu hỏi thường gặp

Về tra cứu và sử dụng

Làm sao biết mã vạch có hợp lệ không? Kiểm tra 3 chữ số đầu trong bảng tra cứu trên. Nếu không có trong danh sách chính thức của GS1 thì có thể là mã tự tạo hoặc giả mạo.

Tại sao một số sản phẩm có nhiều mã vạch khác nhau? Mỗi kích cỡ, màu sắc, hoặc bao bì khác nhau cần một mã vạch riêng. Sản phẩm bán ở nhiều quốc gia cũng có thể có nhiều mã tùy theo yêu cầu thị trường.

Có thể sử dụng mã vạch nước ngoài cho sản phẩm Việt Nam không? Được phép nếu có giấy tờ chứng minh hợp lệ và thông báo với cơ quan quản lý. Tuy nhiên, nên ưu tiên sử dụng mã 893 để khẳng định thương hiệu Việt Nam.

Về pháp lý và chi phí

Bắt buộc phải có mã vạch không? Không bắt buộc theo pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều chuỗi bán lẻ và thị trường xuất khẩu yêu cầu mã vạch.

Chi phí duy trì hàng năm là bao nhiêu? Từ 500.000 đến 2.000.000 VNĐ tùy theo số lượng sản phẩm dự kiến. Phải nộp trước 30/6 hàng năm.

Chuyển nhượng mã vạch có được không? Không được phép theo quy định pháp luật Việt Nam. Mã vạch gắn liền với doanh nghiệp đăng ký.

Về kỹ thuật và ứng dụng

Kích thước in tối thiểu là bao nhiêu? EAN-13 tối thiểu 80% kích thước chuẩn (29.83mm x 20.73mm). Khuyến nghị in 100% để đảm bảo quét tốt.

Có thể in mã vạch bằng máy in thường không? Có thể nhưng chất lượng không cao. Nên dùng máy in chuyên dụng thermal transfer để đảm bảo độ nét và độ bền.

Làm thế nào kiểm tra chất lượng mã vạch? Sử dụng thiết bị Barcode Verifier theo tiêu chuẩn ISO/IEC 15415. Kiểm tra độ tương phản, kích thước, và vùng yên tĩnh.

Kết luận

Hệ thống mã vạch quốc tế GS1 đã trở thành ngôn ngữ chung của thương mại toàn cầu, với bảng mã vạch từ 000 đến 999 bao phủ toàn bộ các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Việt Nam với mã 893 đang khẳng định vị thế trong chuỗi cung ứng toàn cầu.

Hiểu rõ hệ thống này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn mở ra cơ hội tham gia sâu hơn vào thị trường quốc tế. Với chi phí hợp lý và quy trình đăng ký đơn giản, mã vạch đang trở thành công cụ cần thiết cho mọi doanh nghiệp có tham vọng phát triển.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, việc nắm vững hệ thống mã vạch các nước sẽ giúp doanh nghiệp và người tiêu dùng Việt Nam tự tin hơn trong việc kinh doanh và lựa chọn sản phẩm. Tương lai của mã vạch sẽ tích hợp với các công nghệ mới như AI, blockchain và IoT, tạo ra hệ sinh thái thông minh và minh bạch hơn cho thương mại toàn cầu.

Bảng tra cứu này sẽ được cập nhật định kỳ theo thông báo mới nhất từ GS1 Global để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ cho người sử dụng.


Nguồn tham khảo:

  • GS1 Global Office – Tổ chức quản lý mã vạch toàn cầu
  • Thông tư 10/2020/TT-BKHCN – Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • GS1 Vietnam (https://vnpc.gs1.gov.vn) – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
  • Wikipedia List of GS1 Country Codes – Cập nhật thường xuyên
  • Cổng thông tin điện tử Chính phủ (https://dichvucong.gov.vn) – Thủ tục hành chính

Thông tin được tổng hợp và cập nhật tại thời điểm tháng 8/2025

Bài viết liên quan:

https://ltvlaw.com/huong-dan-dang-ky-nhan-hieu-tu-a-z-quy-trinh-thu-tuc-va-chi-phi/
https://ltvlaw.com/huong-dan-dang-ky-ban-quyen-tac-gia-thu-tuc-tu-a-den-z/
https://ltvlaw.com/huong-dan-dang-ky-kieu-dang-cong-nghiep/
https://ltvlaw.com/dang-ky-ma-vach-huong-dan-toan-dien-tu-a-z-cho-doanh-nghiep/
https://ltvlaw.com/huong-dan-dang-ky-sang-che-tai-viet-nam-thu-tuc-chi-phi-va-quy-trinh/
https://ltvlaw.com/bang-phan-loai-kieu-dang-cong-nghiep-locarno-2025/
https://ltvlaw.com/bang-phan-loai-hang-hoa-dich-vu-nice-2025/
https://ltvlaw.com/bang-vienna-he-thong-phan-loai-quoc-te-toan-dien-cho-nhan-hieu-hinh/
https://ltvlaw.com/huong-dan-tra-cuu-nhan-hieu-toan-dien-tu-co-ban-den-chuyen-sau/
https://ltvlaw.com/luat-so-huu-tri-tue-viet-nam-huong-dan-toan-dien-va-cap-nhat-moi-nhat/
https://ltvlaw.com/so-huu-tri-tue-la-gi-huong-dan-toan-dien/
https://ltvlaw.com/van-bang-bao-ho-nhan-hieu-huong-dan-toan-dien/
https://ltvlaw.com/so-huu-tri-tue-la-gi-huong-dan-toan-dien/
https://ltvlaw.com/van-bang-bao-ho-nhan-hieu-huong-dan-toan-dien/
https://ltvlaw.com/huong-dan-dang-ky-giai-phap-huu-ich-toan-dien-cho-doanh-nghiep/
https://ltvlaw.com/huong-dan-toan-dien-ve-dang-ky-ban-quyen-phan-mem-tai-viet-nam/
https://ltvlaw.com/huong-dan-toan-dien-ve-cong-bo-san-pham-tai-viet-nam/
https://ltvlaw.com/dieu-kien-bao-ho-nhan-hieu-tai-viet-nam/
https://ltvlaw.com/cac-loai-nhan-hieu-co-the-dang-ky-tai-viet-nam-2025/
https://ltvlaw.com/dang-ky-nhan-hieu-quoc-te-cho-doanh-nghiep-viet-nam/
https://ltvlaw.com/quy-trinh-gia-han-nhan-hieu-tai-viet-nam-huong-dan-toan-dien/
Đánh giá bài viết