QUYẾT ĐỊNH
Mục lục
V/V BAN HÀNH GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dựa trên Nghị định số 73-CP ban hành ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về Quy chế đấu thầu;
Căn cứ Văn bản thỏa thuận số 3337/BXD-VKT ngày 23 tháng 12 năm 1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn”;
Căn cứ theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Kèm theo Quyết định này là tập giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn.
Điều 2: Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được sử dụng làm căn cứ để lựa chọn thầu tư vấn Thiết kế quy hoạch, ký kết Hợp đồng kinh tế và thanh toán chi phí điều tra, lập Dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn trên toàn quốc.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các bảng giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 4/1/2000 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT)
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được quy định trong tập giá này là mức giá tối đa dùng làm căn cứ để xét thầu và tuyển chọn tổ chức thực hiện quy hoạch.
2. Phạm vi áp dụng: Tập giá này áp dụng cho các dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được đầu tư bằng các nguồn vốn sau:
- Vốn ngân sách Nhà nước;
- Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
- Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước tự huy động cùng với vốn tín dụng thương mại không do Nhà nước bảo lãnh.
3. Tập giá này quy định các loại sản phẩm Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn bao gồm:
- Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn.
- Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp.
- Quy hoạch đánh giá đất đai Nông nghiệp.
4. Chi phí quản lý thẩm định và xét duyệt Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá lập Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn.
5. Căn cứ lập giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn:
5.1. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và Xây dựng.
5.2. Quy trình Quy hoạch tổng thể ngành nông nghiệp và Nông thôn 10TCN 345-98 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm 1999.
5.3. Quy trình Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp 10TCN 344-98 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm 1999.
5.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ Nông nghiệp 10TCN 343-98 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm 1999.
5.5. Các quy định của Nhà nước về chế độ tiền lương và giá cả vật tư tại thời điểm quý IV năm 1999.
6. Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được quy định trong phần II của tập giá này bao gồm các khoản chi phí như: vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn, chi phí quản lý và thu nhập chịu thuế tính trước (Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
7. Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn có thuế giá trị gia tăng được xác định dựa trên giá quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng cộng với thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
8. Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn chưa bao gồm chi phí cho công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất, khoáng sản, thủy văn và chất lượng nước. Nếu thực hiện các công việc này, có thể áp dụng mức giá của các ngành theo quy định hiện hành.
9. Nội dung và sản phẩm của các công trình quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được quy định trong các tiêu chuẩn ngành nông nghiệp và nông thôn như:
+ 10 TCN – 343 – 98
+ 10 TCN – 344 – 98
+ 10 TCN – 345 – 98
10. Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được xác định theo các điều kiện chuẩn sau:
10.1. Ranh giới vùng quy hoạch: nằm trong một đơn vị hành chính cần quy hoạch (xã, huyện, tỉnh, vùng kinh tế – sinh thái trên toàn quốc).
10.2. Miền địa hình: vùng đồng bằng.
10.3. Tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên của vùng quy hoạch:
- Đồng bằng: 80%
- Trung du: 25%
- Miền núi: 8%
11. Giá Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp và Nông thôn, cũng như Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp, sẽ được điều chỉnh bổ sung trong các trường hợp sau:
11.1. Ranh giới vùng quy hoạch nằm trong hai hoặc nhiều đơn vị hành chính cần quy hoạch (xã, huyện, tỉnh, vùng kinh tế sinh thái trên toàn quốc): K = 1,05.
11.2. Miền địa hình:
- Vùng trung du: K = 1,1;
- Vùng miền núi: K = 1,2.
11.3. Tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên vùng quy hoạch lớn hơn các mức quy định tại điểm 10.3: K = 1,05.
12. Khi lập Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp và Nông thôn hoặc Dự án Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp có quy mô không trùng với quy mô được quy định trong các bảng giá ở phần II (bảng 1, bảng 2), giá lập dự án; chi phí quản lý, thẩm định và xét duyệt quy hoạch sẽ được xác định theo phương pháp nội ngoại suy dựa trên quy mô, mức giá hoặc mức chi phí kế cận được quy định trong bảng tương ứng của loại dự án quy hoạch. Công thức tính cụ thể như sau:
12.1. Nội ngoại suy giá lập Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp và Nông thôn, giá lập Dự án Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp được tính theo công thức sau:
[Gx = \left[ \frac{Gb – Ga}{Qb – Qa} \times (Qx – Qa) \right] + Ga
]
Trong đó:
- (Gx): Giá lập Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cho quy mô cần tính (triệu đồng);
- (Gb): Giá lập Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cùng loại của quy mô cận trên quy mô cần tính (triệu đồng);
- (Ga): Giá lập Dự án Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cùng loại của quy mô cận dưới quy mô cần tính (triệu đồng);
- (Qb): Quy mô cận trên quy mô cần tính (ha);
- (Qa): Quy mô cận dưới quy mô cần tính (ha);
- (Qx): Quy mô Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cần tính (ha).
12.2. Giá lập dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp ngoài quy định ở các bảng giá (bảng 1, bảng 2) được tính theo công thức sau:
[Gy = \frac{Ga}{Qa} \times Qy
]
Trong đó:
- (Gy): Giá lập Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cho quy mô cần tính (triệu đồng);
- (Qy): Quy mô dự án cần quy hoạch (ha);
- (Ga): Giá lập Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cùng loại có quy mô lớn nhất trong bảng giá (nếu (Qy > Qa)) hoặc quy mô nhỏ nhất trong bảng giá (nếu (Qy < Qa)) (triệu đồng);
- (Qa): Quy mô Dự án Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn, Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp cùng loại cao nhất (nếu (Qy > Qa)) hoặc quy mô cùng loại nhỏ nhất (nếu (Qy < Qa)) (ha).
12.3. Nội ngoại suy về tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định và xét duyệt dự án quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn được tính tương tự theo phương pháp trên.
13. Đối với những Dự án quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn chưa được quy định trong Văn bản này thì chi phí Quy hoạch nông nghiệp và Nông thôn được xác định bằng cách lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
BẢNG GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
Bảng 1: Bảng giá quy hoạch tổng thể nông nghiệp – nông thôn
Nội dung chi phí
Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1.000 ha)
Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1.000 ha) | 3 | 15 | 30 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 33.000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. Giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: triệu đồng): | ||||||||||||
– 1/5.000, 1/10.000 | 34,1 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/25.000, 1/50.000 | – | 139,0 | 212,5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/50.000, 1/100.000 | – | – | – | 303,0 | 374,8 | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/100.000, 1/250.000 | – | – | – | – | – | 446,5 | 589,9 | 650,7 | – | – | – | – |
– 1/250.000, 1/500.000 | – | – | – | – | – | – | – | – | 730,3 | 1011,7 | 1145,9 | – |
– 1/500.000, 1/1.000.000 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1391,3 | – |
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá QH) | 7,5 | 7,1 | 6,8 | 6,4 | 6,2 | 6,1 | 5,7 | – | 5,5 | 5,1 | 5,0 | 4,6 |
Diễn giải bảng
- Giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn được phân loại theo các tỷ lệ bản đồ khác nhau, tương ứng với các quy mô diện tích cụ thể.
- Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch được tính theo phần trăm giá quy hoạch, phản ánh mức chi phí theo từng quy mô diện tích.
Nội dung các sản phẩm Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn chủ yếu:
1. Báo cáo thuyết minh:
- a. Báo cáo tóm tắt
- b. Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo phụ biểu tính toán
- c. Các báo cáo chuyên đề quan trọng
2. Bản đồ:
- a. Bản đồ màu lớn:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Bản đồ hiện trạng cơ sở hạ tầng
- Bản đồ thổ nhưỡng
- Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi
- Bản đồ quy hoạch sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn
- b. Các sơ đồ, biểu đồ minh họa kèm theo thuyết minh
Bảng 2: Bảng giá quy hoạch ngành hàng nông nghiệp
Nội dung chi phí
Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1.000 ha)
Diện tích (1.000 ha) | 15 | 30 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 33.000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. Giá Thiết kế quy hoạch ngành hàng nông nghiệp theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: triệu đồng) | |||||||||||
– 1/10.000, 1/25.000 | 99,62 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/25.000, 1/50.000 | – | 165,7 | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/50.000, 1/100.000 | – | – | 217,6 | 268,2 | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/100.000, 1/250.000 | – | – | – | – | 319,6 | 368,9 | 426,7 | – | – | – | – |
– 1/250.000, 1/500.000 | – | – | – | – | – | – | 490,0 | 588,4 | 627,3 | – | – |
– 1/500.000, 1/1.000.000 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 739,5 |
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá QH)
Tỷ lệ chi phí (%) |
---|
7,0 |
6,8 |
6,4 |
6,2 |
6,1 |
5,7 |
5,5 |
5,1 |
5,0 |
4,6 |
4,5 |
Nội dung các sản phẩm Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp chủ yếu:
1. Báo cáo thuyết minh:
a. Báo cáo tóm tắt.
b. Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo sơ đồ, biểu bảng tính toán.
c. Các báo cáo chuyên đề.
2. Bản đồ:
a. Bản đồ màu lớn:
– Bản đồ thổ nhưỡng.
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
– Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi.
– Bản đồ đề xuất quy hoạch sử dụng đất.
– Bản đồ quy hoạch ngành hàng.
b. Sơ đồ, biểu đồ, băng hình, ảnh (nếu có).
Bảng 3: Bảng giá quy hoạch đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp
TT | Nội dung chi phí | Bản đồ thổ nhưỡng | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi |
---|---|---|---|---|
1 | Giá điều tra đánh giá đất đai theo tỷ lệ bản đồ thực hiện (Đơn vị tính: đ/ha) | |||
– 1/5.000 | 27.665 | 13.379 | 14.290 | |
– 1/10.000 | 19.188 | 5.175 | 7.141 | |
– 1/25.000 | 12.702 | 3.410 | 4.770 | |
– 1/50.000 | 5.618 | 1.244 | 1.601 | |
– 1/100.000 | 3.324 | 940 | 786 | |
– 1/250.000 | 206 | 79 | 120 | |
2 | Chi phí quản lý, thẩm định nghiệm thu (Đơn vị tính: % giá QH) | 7 | 6.5 | 6.5 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu;
Căn cứ Văn bản thỏa thuận số 3337/BXD-VKT ngày 23/12/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn.
Điều 2: Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn được dùng làm căn cứ để chọn thầu tư vấn Thiết kế quy hoạch, ký kết Hợp đồng kinh tế và thanh toán chi phí điều tra, lập Dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn trong phạm vi cả nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những bảng giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 4/1/2000 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT)
BẢNG GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
Bảng 1: Bảng giá quy hoạch tổng thể nông nghiệp – nông thôn
Nội dung chi phí | Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1.000 ha) | |||||||||||
3 | 15 | 30 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 33.000 | |
1. Giá Quy hoạch Nông nghiệp – Nông thôn theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: triệu đồng): | ||||||||||||
– 1/5.000, 1/10.000 | 34,1 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/25.000, 1/50.000 | – | 139,0 | 212,5 | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/50.000, 1/100.000 | – | – | – | 303,0 | 374,8 | – | – | – | – | – | – | |
– 1/100.000, 1/250.000 | – | – | – | – | – | 446,5 | 589,9 | 650,7 | – | – | – | – |
– 1/250.000, 1/500.000 | – | – | – | – | – | – | – | – | 730,3 | 1011,7 | 1145,9 | – |
– 1/500.000, 1/1.000.000 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1391,3 |
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá QH) | 7,5 | 7,1 | 6,8 | 6,4 | 6,2 | 6,1 | 5,7 | 5,5 | 5,1 | 5,0 | 4,6 | 4,5 |
Nội dung các sản phẩm Quy hoạch tổng thể Nông nghiệp – Nông thôn chủ yếu:
1. Báo cáo thuyết minh:a. Báo cáo tóm tắtb. Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo phụ biểu tính toánc. Các báo cáo chuyên đề quan trọng | 2. Bản đồ:a. Bản đồ màu lớn:– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất– Bản đồ hiện trạng cơ sở hạ tầng– Bản đồ thổ nhưỡng– Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi– Bản đồ quy hoạch sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thônb. Các sơ đồ, biểu đồ minh họa kèm theo thuyết minh |
Bảng 2: Bảng giá quy hoạch ngành hàng nông nghiệp
Nội dung chi phí | Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1.000 ha) | ||||||||||
15 | 30 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 33.000 | |
1. Giá Thiết kế quy hoạch ngành hàng nông nghiệp theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu đồng) | |||||||||||
– 1/10.000, 1/25.000 | 99,62 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/25.000, 1/50.000 | – | 165,7 | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/50.000, 1/100.000 | – | – | 217,6 | 268,2 | – | – | – | – | – | – | – |
– 1/100.000, 1/250.000 | – | – | – | – | 319,6 | 368,9 | 426,7 | – | – | – | – |
– 1/250.000, 1/500.000 | – | – | – | – | – | – | – | 490,0 | 588,4 | 627,3 | – |
– 1/500.000, 1/1.000.000 | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 739,5 |
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá QH) | 7,0 | 6,8 | 6,4 | 6,2 | 6,1 | 5,7 | 5,5 | 5,1 | 5,0 | 4,6 | 4,5 |
Nội dung các sản phẩm Quy hoạch ngành hàng Nông nghiệp chủ yếu:
1. Báo cáo thuyết minh:a. Báo cáo tóm tắt.b. Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo sơ đồ, biểu bảng tính toán.c. Các báo cáo chuyên đề. | 2. Bản đồ:a. Bản đồ màu lớn:– Bản đồ thổ nhưỡng.– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.– Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi.– Bản đồ đề suất quy hoạch sử dụng đất– Bản đồ quy hoạch ngành hàngb. Sơ đồ, biểu đồ, băng hình, ảnh (nếu có) |
Bảng 3: Bảng giá quy hoạch đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp
TT | Nội dung chi phí | Bản đồ thổ nhưỡng | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi |
1 | Giá điều tra đánh giá đất đai theo tỷ lệ bản đồ thực hiện (Đơn vị tính: đ/ha) | |||
– | 1/5.000 | 27.665 | 13.379 | 14.290 |
– | 1/10.000 | 19.188 | 5.175 | 7.141 |
– | 1/25.000 | 12.702 | 3.410 | 4.770 |
– | 1/50.000 | 5.618 | 1.244 | 1.601 |
– | 1/100.000 | 3.324 | 940 | 786 |
– | 1/250.000 | 206 | 79 | 120 |
2 | Chi phí quản lý, thẩm định nghiệm thu (Đơn vị tính: % giá QH) | 7 | 6,5 | 6,5 |
Nội dung các sản phẩm Quy hoạch Đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp chủ yếu:
- Bản đồ thổ nhưỡng kèm theo thuyết minh.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo thuyết minh.
- Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi kèm theo báo cáo thuyết minh.