Mẫu hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu giúp người tiêu dùng nhận biết và phân biệt hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. Thói quen tự nhiên của khách hàng là ưu tiên lựa chọn các nhãn hiệu mà họ đã quen thuộc hoặc nghe đến nhiều lần. Vì vậy, việc xây dựng vị thế trên thị trường và mở rộng hoạt động kinh doanh thường được thực hiện thông qua việc chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu. Hoạt động này được thực hiện trên cơ sở pháp lý là hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu (hay còn gọi là hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu). Tuy nhiên, trên thực tế, việc soạn thảo hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật là một thách thức đối với nhiều khách hàng. Để hỗ trợ giải đáp những vướng mắc này, công ty LTV xin gửi đến quý khách hàng bài viết về mẫu hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.

Li-xăng nhãn hiệu là gì?
Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, hay còn gọi là Li-xăng nhãn hiệu, là việc chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu của mình trong một vùng lãnh thổ xác định và trong một khoảng thời gian nhất định. Điều kiện quan trọng là nhãn hiệu được Li-xăng phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên giao Li-xăng.

Li-xăng nhãn hiệu là một phương thức khai thác quyền sở hữu công nghiệp, giúp chủ sở hữu nhãn hiệu thu được các khoản phí hoặc lợi ích vật chất khác mà không cần trực tiếp sử dụng nhãn hiệu. Đồng thời, Li-xăng nhãn hiệu còn góp phần gia tăng hiệu quả từ hoạt động đầu tư và nghiên cứu.

Hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia.

Hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu là sự thỏa thuận giữa bên giao quyền sử dụng nhãn hiệu và bên nhận quyền sử dụng nhãn hiệu. Theo hợp đồng này, bên giao quyền cho phép bên nhận quyền sử dụng nhãn hiệu của mình trong một khoảng thời gian và không gian nhất định. Bên nhận quyền có nghĩa vụ thanh toán phí chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cho bên giao quyền theo các điều khoản đã được thống nhất giữa hai bên.

Phân loại hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu
Hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu được chia thành 3 loại chính như sau:

  1. Hợp đồng Li-xăng độc quyền:
    Trong loại hợp đồng này, chủ sở hữu nhãn hiệu không được phép ký kết thêm hợp đồng sử dụng nhãn hiệu với bất kỳ bên thứ ba nào. Chủ sở hữu cũng chỉ được sử dụng nhãn hiệu khi có sự cho phép từ bên nhận quyền. Bên nhận quyền sẽ là bên duy nhất được sử dụng nhãn hiệu trong phạm vi và thời hạn được chuyển giao.
  2. Hợp đồng Li-xăng không độc quyền:
    Loại hợp đồng này cho phép bên chuyển quyền tiếp tục sử dụng nhãn hiệu của mình trong phạm vi và thời hạn đã cam kết. Đồng thời, bên chuyển quyền vẫn có thể ký kết hợp đồng sử dụng nhãn hiệu không độc quyền với các bên thứ ba khác.
  3. Hợp đồng Li-xăng thứ cấp:
    Đây là hợp đồng được thiết lập khi bên chuyển quyền thực chất là người đã được nhận quyền sử dụng nhãn hiệu từ một hợp đồng Li-xăng khác trước đó.

Chủ sở hữu nhãn hiệu cần hiểu rõ các loại hợp đồng trên để đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Việc phân biệt rõ các loại hợp đồng sẽ giúp tránh những nhầm lẫn không đáng có, bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro thiệt hại cho doanh nghiệp.

Một số nội dung quan trọng trong hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu

Ngoài các thông tin cơ bản như thời gian và địa điểm lập hợp đồng, hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cần bao gồm những nội dung chính sau đây:

  1. Thông tin của các bên:
    • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
  2. Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng:
    • Bên chuyển quyền cam kết mình là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu.
  3. Loại hợp đồng:
    • Xác định dạng hợp đồng là chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu (Li-xăng).
  4. Phạm vi chuyển giao:
    • Bao gồm giới hạn quyền sử dụng (độc quyền, không độc quyền, thứ cấp) và phạm vi lãnh thổ (ví dụ: lãnh thổ Việt Nam).
  5. Thời hạn hợp đồng:
    • Được xác định theo thỏa thuận giữa các bên.
  6. Phí chuyển giao quyền sử dụng và phương thức thanh toán:
    • Nêu rõ chi phí chuyển giao và cách thức thanh toán trong hợp đồng.
  7. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
    • Bên chuyển quyền:
      • Giao đầy đủ tài liệu liên quan đến nhãn hiệu theo thỏa thuận.
      • Đảm bảo nhãn hiệu được chuyển giao thuộc quyền sử dụng của mình và không bị tranh chấp bởi bên thứ ba.
      • Nhận thanh toán chi phí chuyển quyền từ bên nhận.
    • Bên nhận quyền:
      • Thanh toán đầy đủ phí chuyển quyền nhãn hiệu.
      • Ghi rõ chỉ dẫn trên hàng hóa hoặc bao bì về việc sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu.
  8. Giải quyết tranh chấp:
    • Các bên thống nhất phương thức giải quyết tranh chấp (ví dụ: thông qua Tòa án nhân dân) trong trường hợp có hành vi vi phạm hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh.

Lưu ý:
Pháp luật Việt Nam không cho phép các bên thỏa thuận hạn chế một cách bất hợp lý quyền của bên nhận Li-xăng. Điều này nhằm đảm bảo bảo vệ quyền lợi của bên nhận quyền và duy trì sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, đồng thời ngăn chặn hành vi lạm dụng quyền độc quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu trong quá trình Li-xăng.

Một số lưu ý đối với mẫu hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu

  1. Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể có thể chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể không?
    Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức hoặc cá nhân không phải là thành viên.
    Theo quy định của pháp luật, quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được phép chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân ngoài tổ chức sở hữu nhãn hiệu tập thể.
  2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu, bên nhận quyền có thể ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba hay không?
    Hợp đồng Li-xăng thứ cấp là hợp đồng mà theo đó, bên nhận quyền là người đã được chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu từ hợp đồng Li-xăng ban đầu.
    Pháp luật Việt Nam quy định rằng, trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng Li-xăng, bên nhận quyền không được phép ký kết hợp đồng Li-xăng thứ cấp với bên thứ ba trừ khi có sự đồng ý của bên chuyển quyền.
  3. Điều khoản cấm bên nhận quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền chuyển nhượng trong hợp đồng Li-xăng có hợp lệ không?
    Luật Sở hữu trí tuệ quy định, hợp đồng sử dụng quyền sở hữu công nghiệp không được phép bao gồm các điều khoản hạn chế quyền hợp pháp của bên nhận quyền, đặc biệt là các điều khoản không dựa trên quyền của bên chuyển quyền. Cụ thể, điều khoản cấm bên nhận quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển nhượng của bên chuyển quyền là điều khoản không hợp lệ và sẽ bị vô hiệu.
  4. Hiệu lực của hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu được quy định như thế nào?
    Hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu có hiệu lực theo thỏa thuận của các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp.
    Nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên chuyển nhượng bị chấm dứt, hợp đồng Li-xăng sẽ tự động bị chấm dứt hiệu lực.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mẫu hợp đồng Li-xăng nhãn hiệu hoặc các vấn đề pháp lý liên quan đến sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ Công ty LTV để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *